Chào mừng bạn đến với Y Khoa Kỳ Hòa

Mở cửa : Thứ hai - Chủ nhật: Buổi sáng: 06:30 - 11:30, Buổi chiều: 13:00 - 19:00

All posts by Y Khoa Kỳ Hòa

Chữa tủy răng có sử dụng thẻ Bảo Hiểm Y tế nhà nước được không?

Tủy răng là một mô liên kết chứa nhiều mạch máu và thần kinh nằm ở giữa răng, bên trong hai lớp mô cứng là men và ngà răng. Tủy răng có nhiệm vụ lấy chất dinh dưỡng nuôi răng phát triển và tạo cảm giác cho răng. Một khi tủy răng bị viêm nhiễm sẽ dẫn đến nhiều ảnh hưởng nguy hiểm đến sức khỏe bệnh nhân nếu không được chữa trị kịp thời và đúng cách.

(Quy trình điều trị tủy răng)

Thông thường, mức chi phí chữa tủy răng sẽ còn tùy thuộc vào nha khoa cũng như chiếc răng cần phải chữa tủy vì số lượng ống tủy ở mỗi răng khác nhau. Khi đến tư vấn tại phòng khám Nha Khoa, Bác sĩ sẽ thăm khám và tư vấn đơn giá của việc chữa tủy răng cho bạn.

Vì chữa tủy răng là giải pháp điều trị bệnh lý và nằm trong khoản mục bảo lãnh theo quy định của Bảo Hiểm Y Tế nhà nước dành cho bệnh nhân điều trị tủy răng, nên bệnh nhân có thể sử dụng thẻ Bảo Hiểm Y Tế để điều trị tủy răng tại Nha Khoa Kỳ Hòa.

Trung Tâm Y Khoa Kỳ Hòa – Khoa Nha Kỳ là một trong số “hiếm hoi” các Nha Khoa thuộc công ty tư nhân đang thực hiện một dịch vụ mang ý nghĩa “ nhân văn” là việc cung ứng các dịch vụ chăm sóc răng miệng dành cho khách hàng sử dụng thẻ “bảo hiểm y tế nhà nước”.Nhằm mang đến cho khách hàng những dịch vụ tốt nhất, giúp khách hàng không phải quá lo lắng đến chi phí và có thể yên tâm thực hiện điều trị để có thể bảo vệ tốt sức khỏe răng miệng của mình.

Khách hàng cần chuẩn bị đầy đủ giấy tờ như: thẻ Bảo Hiểm Y Tế, giấy CMND hoặc hộ chiếu và đến trực tiếp ở bộ phận lễ tân, chúng tôi sẽ ghi phiếu tiếp nhận để bác sĩ thăm khám răng cho bạn trước khi đưa ra phương hương điều trị cụ thể về tình trạng răng miệng của bạn, cũng nhu chi phí điều trị là bao nhiêu.

Vì sao nên chọn Nha Khoa Kỳ Hòa?
➡ Thương hiệu trên 10 năm uy tín trong ngành y tế
➡ Đội ngũ bác sĩ chuyên nghiệp và uy tín
➡ Trang thiết bị hiện đại được FDA chứng nhận
➡ Chăm sóc bệnh nhân chu đáo

Để được tư vấn các dịch vụ nha khoa, vui lòng gọi vào ☎️ HOTLINE: (028) 3868 1098 Nhân viên tư vấn Trung tâm Y Khoa Kỳ Hòa sẵn sàng phục vụ quý khách

Read More

Dấu hiệu nhận biết và nguyên nhân hình thành u bã đậu

U bã đậu là gì?

U bã đậu là một dạng u lành tính, có cấu tạo bởi lớp vỏ bọc, bên trong là chất bã mềm, màu vàng nhạt hoặc vàng đục…. U thường xuất hiện ở những vùng da tiết nhiều mồ hôi, nhiều dầu, chất bã như vùng mặt, vai, lưng, ngực,… U thường không đau, không gây ác tính, to dần gây khó chịu và có thể tấy đỏ, đau nhức khi có viêm.

Hình ảnh cấu tạo khối u bã đậu

Hình ảnh cấu tạo khối u bã đậu

Dấu hiệu nhận biết u bã đậu

  • Bệnh có những biểu hiện thông thường giống như nổi mụn bọc nên nhiều người hay nhầm tưởng với mụn, nhọt nên tự ý rạch, nặn lấy tổ chức bên trong ra, nhưng bị tái đi tái lại rất nhiều lần không hết.
  • U bã đậu thường nổi trên mặt da, khi sờ vào thấy mềm, không đau và có thể di chuyển được, lấy ra là tổ chức bã trắng như đậu.
  • U bã đậu không làm khó chịu hay ảnh hưởng nhiều nhưng khi bị viêm nhiễm do để lâu ngày có thể bị hoại tử, hình thành nên các vết viêm loét, khiến người bệnh có cảm giác đau đớn.
  • U thường xuất hiện ở những vùng da tiết ra nhiều mồ hôi, nhiều dầu, chất bã như ở vùng mặt, vai, lưng, mông,dưới cánh tay,….
U bã đậu thường xuất hiện ở các vùng tiết nhiều mồ hôi, tuyến nhờn

U bã đậu thường xuất hiện ở các vùng tiết nhiều mồ hôi, tuyến nhờn

  • U thường không đau, không gây ác tính to dần gây khó chịu, đau nhức khi có viêm.

Nguyên nhân gây u bã đậu

Bệnh u bã đậu bản chất là do tuyến bã ở lỗ chân lông không thoát được, dần dần tích tụ mà thành. Không có cách nào thực sự để ngăn chặn u hình thành.

Tuyến bã không thoát được dần tích tụ thành u bã đậu

Tuyến bã không thoát được dần tích tụ thành u bã đậu

Muốn hạn chế u phải làm cho da sạch, khô thoáng; nếu trường hợp da bạn nhờn phải lau rửa da, tắm hàng ngày giúp chân lông thông thoáng để chất bã tiết ra hết; nên dùng các xà phòng hoặc sữa tắm có tác dụng làm da khô, thoáng da.

U bã đậu thường gặp ở những độ tuổi nào?

Bệnh u bã đậu có thể gặp ở mọi lứa tuổi. Gần như bất cứ ai cũng có thể phát triển một hoặc nhiều u bã đậu trên cơ thể; Tỷ lệ này cao hơn ở lứa tuổi dậy thì, bệnh nhân có lịch sử của mụn hoặc ở người đã từng trải qua chấn thương da.

U thường có hình dạng tròn dễ dàng di chuyển với ngón tay; màu sắc da trên u bình thường, đôi khi có thể sẫm màu hơn. U có thể bị nhiễm trùng một cách tự nhiên hoặc sau khi vỡ.

Tác hại của u bã đậu

  • U bã đậu đa phần không gây đau hay khó chịu khi kích thước còn nhỏ, nhưng lâu dần kích thước khối u sẽ lớn dần, tổ chức bên trong hoại tử, tạo viêm loét, mưng mủ. Giai đoạn này thường điều trị rất khó khăn và tốn kém.
  • Khi bị bội nhiễm, hoại tử sẽ gây sưng tấy đau đớn cho bệnh nhân
  • Nhiều trường hợp u mọc ở mặt, cằm, sau tai gây mất thẩm mỹ cho cơ thể
U bã đậu gây mất thẩm mĩ cho cơ thể

U bã đậu gây mất thẩm mĩ cho cơ thể

U bã đậu là một bệnh lí không đáng lo ngại nếu như phát hiện và điều trị bệnh kịp thời. Tuy nhiên nhiều trường hợp u gây mất thẩm mỹ, thậm chí gây đau đớn khó chịu cho bệnh nhân khi bị tấy đỏ viêm nhiễm. Chính vì vậy, Khi có dấu hiệu của bệnh bạn nên đến các cơ sở y tế uy tín để được chẩn đoán chính xác nhất, từ đó các bác sĩ chuyên khoa sẽ đưa ra lời khuyên tốt nhất cho bạn trong việc điều trị.

Theo: ancan

Read More
7 đột phá về y học

7 đột phá về y học năm 2017 đảm bảo khiến bạn phải trầm trồ

Đây đều là những phát kiến có tầm ảnh hưởng lớn đến y học của thế giới trong suốt năm qua.

Năm 2017 đánh dấu nhiều đột phá về y học trên thế giới. Chúng ta hãy cũng tìm hiểu những đột phá này là gì và đóng góp của chúng vào nền y khoa nhân loại.

1. Tricorder: thiết bị khám sức khỏe trong Star Trek

Nếu là fan của bộ phim Star Trek thì bạn không thể nào quên được cảnh Tiến sĩ McCoy sử dụng thiết bị cảm biến với tên gọi Tricorder để thu thập và theo dõi thông tin sức khỏe của con người.

Mới đây trong một cuộc thi XPrize do Qualcomm tổ chức với giải thưởng lên tới 10 triệu USD, một sản phẩm tương tự như Tricorder có thể trở thành thiết bị chăm sóc sức khỏe tiềm năng trong tương lai.

Trong suốt hơn 5 năm qua, nhóm các nhà nghiên cứu đến từ Mỹ, Anh, Canada, Ấn Độ và Đài Loan cạnh tranh nhằm phát triển Tricorder của riêng họ. Những Tricorder di động này có thể chẩn đoán các vấn đề về sức khỏe và theo dõi chỉ số thực trong cơ thể như huyết áp. Các nhà khoa học hy vọng rằng, các thiết bị này có thể được sử dụng tại nhà để bệnh nhân có thể đánh giá và chăm sóc sức khỏe bản thân thay vì phải tìm đến các trung tâm y tế.

2. Liệu pháp miễn dịch tế bào T

Hiện nay có nhiều tiến bộ to lớn trong y học, đặc biệt là các phương pháp điều trị ung thư máu như ung thư bạch cầu, giúp tỷ lệ sống sót của trẻ em mắc bệnh lên đến hơn 85%. Các nhà khoa học dự đoán trong tương lai các tiến bộ này có thể cứu sống và tăng tỷ lệ sống sót cao hơn nữa.

Đây là lần đầu tiên Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ phê chuẩn liệu pháp miễn dịch tế bào T (CAR) nhằm điều trị bệnh ung thư trong các trung tâm y tế ở Mỹ. Với liệu pháp miễn dịch tế bào này, tế bào bạch huyết T được phân tách từ cơ thể bệnh nhân và xử lý trong phòng thí nghiệm. Sau đấy, những tế bào này được truyền lại vào cơ thể bệnh nhân nhằm tấn công các tế bào ung thư.

Các thử nghiệm lâm sàng trên trẻ em đều cho kết quả rất thành công, với tỷ lệ sống sót cao. Do đó, liệu pháp miễn dịch tế bào T là phương pháp hứa hẹn mang lại nhiều hy vọng cho các bệnh nhân ung thư trên thế giới.

3. Ứng dụng tương tác thực tế

Khi trò chơi Pokémon Go bùng nổ, hàng triệu người trên thế giới có cơ hội thưởng thức thực tế gia tăng (AR) mỗi ngày, trong đó một máy tính giúp tăng cường các vị trí và âm thanh trong môi trường thực tế.

Trong y học, một số công cụ AR tiêu biểu như AccuVein có thể mô tả các tĩnh mạch trong cơ thể bệnh nhân. Công nghệ đột phá này sẽ trở nên phổ biến hơn trong tương lai vì nó có thể:

– hỗ trợ các bác sĩ và sinh viên y khoa thực hiện một số cuộc giải phẫu, thủ thuật và cắt bỏ nhất định

– giúp bệnh nhân hình dung điều kiện điều trị, phẫu thuật và hồi phục sức khỏe của bản thân

– thiết lập bản đồ vị trí của các nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khoẻ và thiết bị cứu sinh (như máy khử rung) cho người dân trong trường hợp khẩn cấp

Trong tương lai, những AR cấy mắt và tai cũng sẽ được ứng dụng rộng rãi. Các công ty như Google và Samsung đã đệ trình các bằng sáng chế cho phép cấy ghép ống kính để theo dõi bệnh tăng nhãn áp và truyền thuốc.

4. Máu nhân tạo

Từ chân tay giả đến trái tim nhân tạo, máy điều hòa nhịp tim đến việc cấy ghép tai, các nhà khoa học đang tìm ra cách để thay thế gần như mọi bộ phận cơ thể người. Mới đây, các nhà khoa học cho biết họ có thể tạo ra cả máu nhân tạo.

Trong năm 2017, Cơ quan Y tế Quốc gia của Anh (NHS) đã tiến hành thử nghiệm đánh giá độ an toàn trên 20 người được truyền một lượng nhỏ máu nhân tạo từ tế bào gốc. Mục tiêu ban đầu của nghiên cứu này là tạo ra các tế bào hồng cầu để điều trị tình trạng bệnh cụ thể, chẳng hạn như thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm.

Về lâu dài, các nhà khoa học tại NHS hy vọng sẽ cung cấp đủ lượng máu cho những bệnh nhân có các loại máu hiếm.

5. Các đơn vị điều trị đột quỵ di động

Khi các cơn đột quỵ xảy ra, bệnh nhân có thể mất khoảng hai triệu nơ-ron mỗi phút. Và nếu để trong thời gian dài, các tổn thương trong não càng tồi tệ hơn nữa.

Do đó, các nhà nghiên cứu đã phát triển ra các đơn vị điều trị đột quỵ di động (MSTU hoặc MSU) để có thể cứu sống bệnh nhân kịp thời.

Các đơn vị MSTU có thể giúp chẩn đoán nhanh, điều trị đột quỵ và cứu sống bệnh nhân kịp thời. MSTU có thể nhanh chóng đến nhà bệnh nhân kịp thời, xác định nguyên nhân đột quỵ xảy ra do máu đông, sử dụng thuốc để phân giải máu đông và sau đó đưa bệnh nhân đến bệnh viện.

Ở giai đoạn đầu, những đơn vị như thế này đã được thành lập ở Cleveland, New York, Houston, và Denver, giúp cứu sống nhiều bệnh nhân mỗi ngày. Chính quyền Mỹ dự tính sẽ cung cấp các đơn vị MSTU trong khoảng 40% phòng cấp cứu ở các thành phố lớn tại Mỹ.

6. Tương tác công nghệ về y tế

Một trong những tiến bộ của y khoa gần đây chính là khả năng tương tác hoặc ứng dụng của các công nghệ thông tin về chăm sóc sức khoẻ, ví dụ như các hệ thống kỹ thuật số của bệnh viện nhằm thuận tiện giao tiếp với nhau.

Được giới thiệu vào đầu năm 2017, Công cụ Tài nguyên Tương tác Y tế Liên kết Nhanh (FHIR) là một công cụ giúp tiết kiệm tiền và cân bằng cuộc sống bằng cách cải thiện tốc độ và hiệu quả của việc chuyển dữ liệu sức khoẻ.

Về cơ bản, thay vì chuyển toàn bộ dữ liệu, tạo ra một bản sao lưu, FHIR chuyển các thông tin cụ thể về chăm sóc sức khoẻ – một từ, một mã – từ một nơi (ví dụ: bác sĩ của bạn) sang một tài khoản khác (ví dụ: thanh toán). Điều này có nghĩa là nhân viên chăm sóc sức khoẻ không phải trải qua hàng tấn thông tin không liên quan để tìm kiếm dữ liệu mà họ mong muốn.

7. Liệu pháp siêu âm cho bệnh Alzheimer

Theo Hiệp hội Bệnh Alzheimer tại Mỹ thì hiện nay cứ 1 trong 3 người cao tuổi có thể tử vong do bệnh Alzheimer hoặc các chứng mất trí nhớ khác.

Trong khi con người vẫn đang loay hoay tìm kiếm phương pháp chữa trị toàn diện thì có một đột phá hứa hẹn cho những bệnh nhân Alzheimer. Đó chính là liệu pháp siêu âm trên các mảng amyloid, bao quanh các nơ-ron và được cho là có thể điều trị bệnh Alzheimer.

Vào năm 2015, các nhà nghiên cứu Úc đã phát hiện ra sóng siêu âm có thể loại bỏ các mảng amyloid ở chuột, và 75% trong số chúng có thể hoàn thành tốt các bài kiểm tra trí nhớ.

Các nhà khoa học cũng cho biết rằng không có bất kỳ tổn thương nào đối với các mô xung quanh, và việc điều trị có thể rẻ hơn nhiều so với các loại thuốc có chức năng tương tự, theo báo cáo The Wall Street Journal.

Tuy nhiên, việc áp dụng đột phá này lên trên con người vẫn cần nhiều nỗ lực hơn nhiều nữa vì cấu trúc sinh học não bộ người phức tạp hơn. Nhưng đây là một đột phá mang lại nhiều hứa hẹn cho các bệnh nhân Alzheimer.

Nguồn: Huffington Post

Read More

Bí quyết bảo vệ sức khỏe người cao tuổi

Với người cao tuổi, sức khỏe luôn là vấn đề cần quan tâm hàng đầu. Hãy cùng xem những “bí quyết” chăm sóc sức khỏe người cao tuổi tốt nhất dưới đây.

Phát hiện sớm các bệnh mạn tính

Xây dựng thói quen khám sức khỏe cho người cao tuổi sẽ giúp phòng tránh những bệnh tật nguy hiểm, phát hiện bệnh ngay ở giai đoạn mầm mống.

Đo chiều cao, cân nặng: Thực hiện mỗi năm một lần, có thể đánh giá được tình trạng sức khỏe chung toàn cơ thể, phát hiện bệnh béo phì hoặc suy dinh dưỡng, loãng xương. Hàng năm, chiều cao của người cao tuổi giảm dần, lưng còng thêm thì điều đầu tiên phải nghĩ tới là bệnh loãng xương.

Đo huyết áp: Là cách đơn giản nhưng hữu ích cho việc chẩn đoán bệnh tăng huyết áp. Người có số đo huyết áp >140/90 mmHg là bị bệnh tăng huyết áp. Bạn nên ghi lại số đo huyết áp mỗi lần đo để theo dõi.

Kiểm tra sức khỏe thường xuyên giúp phát hiện bệnh khi còn ở giai đoạn nhẹ

Chụp X-quang phổi: Bệnh lý mạn tính của phổi chiếm từ 50% đến hơn 70% ở người cao tuổi. Người bệnh nên làm xét nghiệm thông thường này để có thể phát hiện, phòng ngừa, điều trị sớm bệnh viêm phế quản mạn tính, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, ung thư phổi…

Đo điện tim: Đo điện tim hằng năm là rất cần thiết. Nếu bệnh được phát hiện sớm để theo dõi, điều trị thì người cao tuổi vẫn có thể có cuộc sống khỏe mạnh.

Đo mật độ xương: Nên làm ở người trên 60 tuổi, người thấp nhỏ, phụ nữ sau mãn kinh, người hay phải dùng thuốc corticoid. Uống viên canxi, tăng cường vận động cơ thể, ngưng hút thuốc lá có thể phòng tránh được bệnh loãng xương…

Thăm trực tràng: Ung thư đại trực tràng hầu hết xảy ra ở những người tuổi 50 trở lên. Đó là lý do vì sao người lớn tuổi nhất thiết phải đi nội soi đại tràng để có những phát hiện kịp thời.

Dinh dưỡng tốt giúp chế ngự bệnh tật

Người có tuổi như “đèn treo trước gió”, cơ thể ngày một yếu dần. Tính tình, khẩu vị cũng bỗng nhiên thay đổi. Vì thế, họ cần một chế độ dinh dưỡng đặc biệt để có sức đề kháng, phòng ngừa các bệnh cơ hội dễ xâm nhập.

Người cao tuổi nên ăn thức ăn dễ nuốt, dễ tiêu

Theo ThS.BS Lê Thị Ngọc Vân, thức ăn cho người cao tuổi cần đa dạng, giàu dưỡng chất, chế biến dưới dạng mềm, dễ nhai, dễ nuốt, dễ tiêu hóa.

  • Nếu ăn cháo tốt nhất nên ăn cháo đậu xanh, đậu đỏ, đậu ván…
  • Người cao tuổi nên ăn món súp, món hầm, tốt nhất dùng cà rốt, khoai tây, đậu, nấm các loại.
  • Nếu ăn canh, nên ăn rau ngót, rau dền, hoa thiên lý, đu đủ, cải xoong, bí đao.
  • Nếu ăn cá nên ăn cá lóc, cá bống và các loại cá nạc ít mỡ dưới dạng nấu canh chua…

Người cao tuổi nên dùng cá thay thịt; khuyến khích dùng sữa tươi, sữa chua (yaourt): 250ml sữa tươi (hoặc 2 hũ yaourt) cung cấp 300mg canxi mỗi ngày. Khẩu phần ăn nên chia thành nhiều bữa nhỏ, tránh ăn quá no một lần. Bữa tối không nên ăn quá muộn, vì như vậy sẽ ảnh hưởng đến giấc ngủ, có thể tạo tiền đề cho tai biến mạch não, mạch vành. Ngoài ra bạn cũng nên tham khảo các loại thuốc đông y vì nó có cũng có rất nhiều công dụng như công dụng của thiên môn bổ phổi vị thông tán.

Giấc ngủ ngon là “thuốc tiên”

Người cao tuổi thường bị khó ngủ, tiểu đêm nhiều lần, dễ tỉnh giấc. Rối loạn giấc ngủ khiến sức khỏe và chất lượng cuộc sống của họ suy giảm đáng kể, dẫn đến suy nhược cơ thể và tinh thần. Vì vậy, nên tập cho người cao tuổi thói quen ngủ và dậy vào khung giờ nhất định, giữ không gian ngủ yên tĩnh, thoáng đãng, ít ánh sáng.

Đối với những người mắc chứng tiểu đêm nhiều lần, con cháu có thể cho dùng bỉm hoặc tấm lót dưới để bảo đảm vệ sinh và giúp họ không bị thức giấc nhiều lần.

Nguồn: MEDIHUD

Read More

Khoa Da Liễu

Khám và điều trị các bệnh da liễu

  1. Nhiễm trùng và tình trạng viêm da:
  • Mụn trứng cá: Bao gồm mụn trứng cá do nội tiết tố, mụn trứng cá nang và các dạng nghiêm trọng cần điều trị.
  • Chàm (Viêm da cơ địa): Tình trạng da ngứa mãn tính, thường liên quan đến dị ứng, hoặc yếu tố khác trong đó có di truyền.
  • Bệnh vẩy nến: Rối loạn tự miễn dịch dẫn đến da có vảy, ngứa.
  • Bệnh trứng cá đỏ: Tình trạng da mãn tính gây đỏ, nổi mụn và mạch máu có thể nhìn thấy.
  • Viêm da tiếp xúc: Phản ứng của da với chất gây kích ứng hoặc chất gây dị ứng.
  • Viêm da kích ứng: do hóa chất, do côn trùng,..
  • Nổi mề đay: Ngứa, nổi mẩn trên da, thường do phản ứng dị ứng, giun sán,..
  • Viêm da tiết bã: Các mảng vảy, đỏ, thường ở các vùng da nhờn như da đầu.
  1. Khám chẩn đoán Ung thư da và tình trạng tiền ung thư
  • U hắc tố: Dạng ung thư da nghiêm trọng có thể lan rộng nếu không được điều trị.
  • Ung thư biểu mô tế bào đáy (BCC): Ung thư da rất phổ biến, thường do tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
  • Ung thư biểu mô tế bào vảy (SCC): Ung thư có thể phát sinh từ các tổn thương tiền ung thư (sừng hóa ánh sáng).
  • Sừng hóa ánh sáng: Các đốm vảy tiền ung thư do tổn thương do ánh nắng mặt trời.
  1. Nhiễm trùng do vi-rút, vi khuẩn và nấm
  • Mụn cóc: Thường do vi-rút papilloma ở người (HPV) gây ra, và Sùi mào gà.
  • U mềm lây: Nhiễm trùng da do vi-rút, đặc biệt ở trẻ em.
  • Herpes Simplex: Nhiễm trùng do vi-rút gây ra mụn rộp và mụn rộp sinh dục.
  • Thủy đậu
  • Nhiễm trùng do nấm trên da và tóc: Bao gồm bệnh nấm da chân, hắc lào , nấm tóc, nấm móng.
  • Chốc lở: Nhiễm trùng da do vi khuẩn, thường ở trẻ em.
  1. Rối loạn da tự miễn và di truyền
  • Bạch biến: Mất sắc tố da thành từng mảng.
  • Lupus: Bệnh tự miễn có biểu hiện trên da, thường gây phát ban trên mặt.
  • Rụng tóc từng mảng: Rụng tóc liên quan đến tự miễn.
  • Pemphigus và Pemphigoid: Các bệnh tự miễn dịch gây phồng rộp ở da và niêm mạc.
  1. Rối loạn tóc và da đầu: rụng tóc, ngứa da đầu….
  • Rụng tóc: Các loại rụng tóc khác nhau, bao gồm cả rụng tóc androgenetic.
  • Viêm da tiết bã: Dẫn đến gàu và kích ứng da đầu.
  • Bệnh vẩy nến da đầu: Các mảng vảy trên da đầu.
  1. Rối loạn móng tay
  • Nhiễm trùng nấm móng: Móng đổi màu, dày lên.
  • Bệnh vẩy nến: Cũng có thể ảnh hưởng đến móng tay, gây ra tình trạng rỗ và tách móng.
  • Viêm quanh móng: Nhiễm trùng xung quanh móng, thường do vi khuẩn hoặc nấm.
  1. Da liễu thẩm mỹ và lão hóa da
  • Nếp nhăn và nếp nhăn nhỏ: Phương pháp điều trị chống lão hóa.
  • Tăng sắc tố: Đốm đen, nám da, đốm nắng.
  • Sẹo: Bao gồm sẹo mụn và sẹo lồi.
  • Vết rạn da: Điều trị bằng tia laser hoặc phương pháp điều trị tại chỗ.

Bác sĩ da liễu cũng thực hiện các thủ thuật da để loại bỏ nốt ruồi, u nang và một số thủ thuật thẩm mỹ khác.

 

Phòng khám Y khoa Kỳ Hòa

Read More

Khoa Tai – Mũi – Họng

Các bệnh lý tai mũi họng thường gặp Tai mũi họng là những cơ quan quan trọng, liên kết chặt chẽ với nhau trong cơ thể. Đây cũng là các khu vực dễ bị tác động bởi môi trường bên ngoài và dễ mắc bệnh nếu không được chăm sóc đúng cách.

Dưới đây là những bệnh lý tai mũi họng thường gặp:

  1. Các bệnh lý về tai Viêm tai giữa:

– Là tình trạng viêm nhiễm ở hòm tai, thường gặp ở trẻ em.

– Triệu chứng: đau tai, sốt, nghe kém, chảy dịch tai.

– Nếu không điều trị kịp thời, viêm tai giữa có thể dẫn đến thủng màng nhĩ hoặc mất thính lực.

Nhiễm trùng tai ngoài (viêm tai ngoài):

– Do vi khuẩn hoặc nấm xâm nhập, thường xảy ra khi nước ứ đọng trong tai (tai bơi lội).

– Triệu chứng: đau tai, ngứa, sưng đỏ vùng ống tai, chảy dịch.

Ù tai, giảm thính lực:

– Xảy ra do tắc nghẽn ráy tai, tổn thương màng nhĩ, hoặc lão hóa.

– Triệu chứng: nghe tiếng ù, cảm giác mất âm thanh hoặc nghe kém.

Bệnh Meniere:

– Là rối loạn tai trong gây chóng mặt, ù tai và giảm thính lực.

  1. Các bệnh lý về mũi Viêm mũi dị ứng:

– Thường do phấn hoa, bụi, lông thú hoặc thời tiết thay đổi.

– Triệu chứng: hắt hơi liên tục, chảy nước mũi, nghẹt mũi, ngứa mũi.

Viêm xoang:

– Là tình trạng viêm nhiễm các hốc xoang do vi khuẩn, virus hoặc dị ứng.

– Triệu chứng: đau đầu, nghẹt mũi, chảy dịch mũi, đau vùng mặt (trán, má).

– Viêm xoang có thể trở thành mãn tính nếu không điều trị đúng cách.

Polyp mũi:

– Là các khối u lành tính trong mũi hoặc xoang, gây nghẹt mũi kéo dài và giảm khả năng ngửi.

Vẹo vách ngăn mũi:

– Tình trạng vách ngăn mũi bị lệch, làm cản trở luồng không khí và gây nghẹt mũi, khó thở.

  1. Các bệnh lý về họng Viêm họng cấp:

– Do nhiễm vi khuẩn hoặc virus, thường xảy ra khi thời tiết thay đổi.

– Triệu chứng: đau họng, nuốt khó, ho, sốt và mệt mỏi.

Viêm amidan:

– Xảy ra khi amidan bị viêm nhiễm, sưng đỏ.

– Triệu chứng: đau họng, nuốt vướng, sốt cao, hơi thở hôi.

– Amidan viêm tái phát nhiều lần có thể cần phải phẫu thuật cắt bỏ.

Viêm thanh quản:

– Là tình trạng viêm dây thanh âm do lạm dụng giọng nói, nhiễm trùng hoặc hít phải chất kích thích.

– Triệu chứng: khàn giọng, mất tiếng, đau họng.

Hội chứng trào ngược dạ dày thực quản (GERD):

– Acid từ dạ dày trào ngược lên họng gây viêm, kích thích họng và thanh quản.

– Triệu chứng: đau rát họng, khàn tiếng, ho mãn tính.

  1. Các bệnh lý liên quan khác Viêm tắc vòi nhĩ:

– Là tình trạng tắc nghẽn vòi nhĩ, thường xảy ra do viêm mũi, xoang hoặc họng.

– Triệu chứng: ù tai, nghe kém, cảm giác đầy tai.

Viêm VA (sùi vòm họng):

– Gặp nhiều ở trẻ em, gây nghẹt mũi, ngủ ngáy, hoặc viêm tai giữa tái phát.

Ung thư vùng tai mũi họng:

– Các loại ung thư thường gặp bao gồm ung thư vòm họng, ung thư thanh quản, ung thư mũi.

– Triệu chứng: nuốt đau, khàn tiếng kéo dài, xuất hiện khối u hoặc chảy máu bất thường. Phòng ngừa và chăm sóc sức khỏe tai mũi họng:

  • Giữ vệ sinh cá nhân:

– Vệ sinh tai, mũi, họng đúng cách, tránh sử dụng các vật cứng để ngoáy tai.

  • Bảo vệ khỏi tác nhân gây bệnh:

– Đeo khẩu trang, tránh tiếp xúc với khói bụi, hóa chất và môi trường ô nhiễm.

  1. Tăng cường sức đề kháng:

– Bổ sung dinh dưỡng đầy đủ, uống nhiều nước và giữ ấm cơ thể khi thời tiết thay đổi.

  1. Khám tai mũi họng định kỳ:

– Đặc biệt khi có các triệu chứng kéo dài hoặc nghi ngờ bệnh lý nặng hơn.

Tai mũi họng tuy là các bệnh lý phổ biến nhưng nếu không được điều trị kịp thời, chúng có thể gây biến chứng nguy hiểm. Việc phòng ngừa và chăm sóc đúng cách đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ sức khỏe toàn diện.

Phòng khám Y khoa Kỳ Hòa

Read More