Chào mừng bạn đến với Y Khoa Kỳ Hòa

Mở cửa : Thứ hai - Chủ nhật: Buổi sáng: 06:30 - 11:30, Buổi chiều: 13:00 - 19:00

All Posts in Category: CHUYÊN KHOA

LOÃNG XƯƠNG DẪN ĐẾN MẬT ĐỘ VÀ CHẤT LƯỢNG BỊ SUY GIẢM, TĂNG NGUY CƠ GÃY XƯƠNG

A. NGUYÊN NHÂN GÂY LOÃNG XƯƠNG
1. Thiếu Canxi & Vitamin D
2. Lão hoá do tuổi tác: Thay đổi nội tiết tố
– Nữ: suy giảm estrogen làm mất cân bằng xương
– Nam: Giảm testosterone góp phần gây loãng xương
3. Do lối sống thiếu khoa học
– Ít vận động
– Hút thuốc/ Uống rượu bia
– Chế độ ăn ít canxi – protein
– Ăn nhiều muối/ uống nhiều cà phê
4. Do uống thuốc
– Sử dụng Cobticoit dài ngày
B. NGUY CƠ
– Gãy xương – Đau nhức xương khớp kéo dài – Giảm chiều cao – Gù lưng – Giảm chất lượng cuộc sống.
– Người cao tuổi gãy xương dễ dẫn đến biến chứng viêm phổi – Huyết khối tĩnh mạch sau – Thuyên tắc phổi >> Nguy hiểm tính mạng.


C. HÃY DO LOÃNG XƯƠNG ĐỊNH KỲ
– Để phòng ngừa loãng xương nặng chú ý trong chế độ ăn giàu canxi, vitamin D
– Tập thể dục thường xuyên
– Duy trì lối sống lành mạnh
Sống chậm để vững bước!!!

 

Read More

NHỮNG BỆNH LÝ PHỤ KHOA THƯỜNG GẶP

 

NHỮNG BỆNH LÝ PHỤ KHOA THƯỜNG GẶP

Phụ khoa là lĩnh vực y học chuyên nghiên cứu và điều trị các bệnh lý liên quan đến cơ quan sinh dục nữ. Những bệnh lý phụ khoa thường gặp có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe, khả năng sinh sản và chất lượng cuộc sống của phụ nữ nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời.

  1. Viêm nhiễm phụ khoa
  • Viêm âm đạo: Nguyên nhân thường do nấm Candida, vi khuẩn, hoặc trùng roi gây ra, với triệu chứng ngứa, khí hư bất thường và mùi khó chịu.
  • Viêm cổ tử cung: Thường do nhiễm trùng lây qua đường tình dục hoặc kích ứng từ hóa chất, gây đau bụng dưới, ra máu bất thường.
  • Viêm phần phụ: Ảnh hưởng đến buồng trứng, vòi trứng, gây đau vùng chậu, sốt, hoặc khó thụ thai.
  1. Rối loạn kinh nguyệt
  • Kinh nguyệt không đều: Chu kỳ kinh quá dài, quá ngắn, hoặc không đều đặn.
  • Vô kinh: Không có kinh nguyệt trong một thời gian dài, do rối loạn nội tiết, căng thẳng hoặc bệnh lý tuyến yên, buồng trứng.
  • Thống kinh: Đau bụng dữ dội trong chu kỳ kinh, có thể liên quan đến lạc nội mạc tử cung.
  1. U xơ tử cung

Là khối u lành tính xuất hiện trong thành tử cung, thường gặp ở phụ nữ trong độ tuổi sinh sản. Triệu chứng bao gồm rong kinh, đau bụng dưới, hoặc áp lực vùng chậu.

  1. Lạc nội mạc tử cung

Tình trạng mô nội mạc tử cung phát triển bên ngoài tử cung, gây đau vùng chậu, đau khi quan hệ tình dục, hoặc vô sinh.

  1. Hội chứng buồng trứng đa nang (PCOS)

 

Là rối loạn nội tiết khiến buồng trứng có nhiều nang nhỏ. Bệnh thường gây kinh nguyệt không đều, rậm lông, tăng cân và khó thụ thai.

  1. Ung thư phụ khoa
  • Ung thư cổ tử cung: Do nhiễm virus HPV, biểu hiện qua ra máu âm đạo bất thường, đau vùng chậu.
  • Ung thư buồng trứng: Gây đầy bụng, khó tiêu, đau lưng hoặc khó chịu vùng chậu.
  • Ung thư nội mạc tử cung: Thường gặp ở phụ nữ sau mãn kinh với triệu chứng ra máu bất thường.
  1. Sa tử cung

Tử cung bị sa xuống âm đạo do cơ sàn chậu yếu, thường xảy ra sau sinh nhiều lần hoặc lao động nặng nhọc.

  1. Bệnh lý về tuyến Bartholin

Tuyến Bartholin có thể bị viêm hoặc tạo áp-xe, gây đau, sưng và khó chịu vùng âm hộ.

  1. Nhiễm trùng lây qua đường tình dục (STIs)
  • Bệnh lậu, chlamydia: Gây viêm vùng chậu, khí hư có mùi hôi.
  • Herpes sinh dục: Gây lở loét, đau rát vùng âm hộ.
  • Sùi mào gà: Xuất hiện các nốt sùi do virus HPV gây ra.
  1. Mãn kinh và các rối loạn liên quan

Suy giảm nội tiết tố estrogen trong giai đoạn mãn kinh có thể gây khô âm đạo, đau khi quan hệ, loãng xương và rối loạn tâm lý.

Phòng ngừa và chăm sóc sức khỏe phụ khoa

 

  • Khám phụ khoa định kỳ để phát hiện sớm các bệnh lý tiềm ẩn.
  • Vệ sinh cá nhân đúng cách, sử dụng dung dịch vệ sinh phù hợp.
  • Quan hệ tình dục an toàn, tiêm phòng HPV để ngừa ung thư cổ tử cung.
  • Duy trì lối sống lành mạnh, cân bằng dinh dưỡng và kiểm soát căng thẳng.

 

Việc phát hiện và điều trị sớm các bệnh lý phụ khoa không chỉ bảo vệ sức khỏe mà còn giúp phụ nữ duy trì chất lượng cuộc sống tốt hơn.

Read More

NỘI SOI TIÊU HÓA: DẠ DÀY – ĐẠI TRÀNG

Không đau – sử dụng kìm riêng cho từng người
Giúp tầm soát phát hiện sớm những triệu chứng bất thường
Ung thư – Polip – Vi khuẩn HP
Viêm loét dạ dày, tá tràng – Viêm loét đại trực tràng
Phương pháp này cảm giác êm dịu – không đau
Giúp liệu trình đọc kết quả chính xác – kịp thời & an tâm sức khỏe cho khách hàn
PKĐK TRUNG TÂM Y KHOA KỲ HÒA
📝 Được Sở Y Tế cấp phép: số 00449/SYT-GPHĐ
☎ Hotline: 028 3868 1097
💒 Địa chỉ : 268 Đường 3/2, Phường 12, Quận 10, TP. Hồ Chí Minh.
Read More

CÁI RĂNG CÁI TÓC LÀ GỐC CON NGƯỜI

  1. Khi nào cần trồng Implant

– Khi mất 1 răng hoặc nhiều răng

– Ưu điểm:

+ Không xâm lấn răng còn lại

+ Lực nhai tối ưu

+ Không mài răng

+ Thẩm mỹ cao

  1. Nhược điểm khi không trồng răng

– Giảm chức năng nhai: ảnh hưởng đến sức khỏe toàn diện

– Tiêu xương nếu để lâu ngày

– Mất cân xứng hàm khiến khuôn mặt biến dạng, mất đi vẻ đẹp và sự tươi trẻ

– Răng sẽ bị xô lệch, nếu 1 răng bên cạnh bị gãy rụng

Read More

XÉT NGHIỆM GIUN SÁN

XÉT NGHIỆM GIUN SÁN

 Xét nghiệm giun sán là phương pháp quan trọng để phát hiện và chẩn đoán các bệnh lý do ký sinh trùng gây ra. Dưới đây là các loại xét nghiệm thường được sử dụng:

  1. Xét nghiệm phân:

  • Mục đích: Tìm kiếm trứng, ấu trùng hoặc các dạng ký sinh trùng trong mẫu phân.
  • Phương pháp: Mẫu phân được xử lý và quan sát dưới kính hiển vi để phát hiện sự hiện diện của giun, sán.
  1. Xét nghiệm máu:

 

  • Mục đích: Phát hiện kháng thể hoặc kháng nguyên của ký sinh trùng trong máu, giúp chẩn đoán các loại giun sán ký sinh trong mô hoặc cơ quan nội tạng.
  • Phương pháp:
  • Xét nghiệm ELISA: Phát hiện kháng thể IgG kháng các loại giun sán như giun đầu gai (Gnathostoma spinigerum), giun lươn ruột (Strongyloides stercoralis), giun đũa chó mèo (Toxocara), sán lá gan lớn (Fasciola), sán lá gan nhỏ (Clonorchis/Opisthorchis).
  • Xét nghiệm miễn dịch huỳnh quang, miễn dịch phóng xạ: Phát hiện kháng nguyên hoặc kháng thể đặc hiệu của ký sinh trùng.
  1. Xét nghiệm mẫu da, tóc, móng:
  • Mục đích: Phát hiện ký sinh trùng ngoài da hoặc ở các vùng cơ thể khác.
  • Phương pháp: Lấy mẫu bệnh phẩm từ da, tóc, móng, sau đó xử lý và quan sát dưới kính hiển vi để tìm ký sinh trùng.

Việc lựa chọn loại xét nghiệm phù hợp phụ thuộc vào triệu chứng lâm sàng và loại ký sinh trùng nghi ngờ. Để đảm bảo kết quả chính xác, nên thực hiện xét nghiệm tại các cơ sở y tế uy tín và tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

Read More

CÁC BỆNH LÝ NỘI KHOA CƠ BẢN THƯỜNG GẶP

Nội khoa là lĩnh vực y học chuyên chẩn đoán và điều trị các bệnh lý bên trong cơ thể mà không cần can thiệp phẫu thuật. Dưới đây là một số bệnh lý nội khoa cơ bản thường gặp:

  1. Bệnh lý Tim mạch

– Tăng huyết áp: Tình trạng huyết áp cao hơn mức bình thường, có thể dẫn đến các biến chứng nghiêm trọng như đột quỵ hoặc nhồi máu cơ tim.

– Bệnh mạch vành: Xảy ra khi các động mạch cung cấp máu cho tim bị hẹp hoặc tắc nghẽn, gây đau thắt ngực và tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim.

  1. Bệnh lý Hô hấp

– Hen phế quản: Bệnh mãn tính của đường hô hấp, gây khó thở, ho và thở khò khè.

– Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD): Gồm viêm phế quản mạn tính và khí phế thũng, gây khó thở và giảm chức năng hô hấp.

  1. Bệnh lý Tiêu hóa

– Viêm loét dạ dày – tá tràng: Tổn thương niêm mạc dạ dày hoặc tá tràng, gây đau bụng, ợ chua và khó tiêu.

– Xơ gan: Tình trạng gan bị tổn thương lâu dài, dẫn đến suy giảm chức năng gan và các biến chứng nghiêm trọng.

  1. Bệnh lý Thận – Tiết niệu

– Suy thận mạn: Suy giảm chức năng thận kéo dài, ảnh hưởng đến khả năng lọc và thải độc của cơ thể.

– Nhiễm trùng đường tiểu: Nhiễm khuẩn ở bất kỳ phần nào của hệ tiết niệu, gây đau rát khi tiểu và sốt.

  1. Bệnh lý Nội tiết

– Đái tháo đường: Rối loạn chuyển hóa đường trong máu, dẫn đến tăng đường huyết và các biến chứng liên quan.

– Rối loạn tuyến giáp: Bao gồm cường giáp và suy giáp, ảnh hưởng đến quá trình trao đổi chất và chức năng cơ thể.

  1. Bệnh lý Thần kinh

– Tai biến mạch máu não (Đột quỵ): Gián đoạn lưu lượng máu đến não, gây tổn thương não và các triệu chứng thần kinh.

– Rối loạn tiền đình: Gây chóng mặt, mất thăng bằng và buồn nôn.

  1. Bệnh lý Cơ – Xương – Khớp

– Viêm khớp: Gây đau, sưng và cứng khớp, ảnh hưởng đến khả năng vận động.

– Thoái hóa khớp: Sự mòn dần của sụn khớp, dẫn đến đau và giảm chức năng khớp.

  1. Bệnh lý Nhiễm trùng

– Sốt xuất huyết: Bệnh do virus Dengue gây ra, truyền qua muỗi, gây sốt cao và xuất huyết.

– Viêm gan virus: Nhiễm virus viêm gan (A, B, C), ảnh hưởng đến chức năng gan và có thể dẫn đến xơ gan hoặc ung thư gan.

Việc nhận biết và điều trị kịp thời các bệnh lý nội khoa là quan trọng để duy trì sức khỏe và chất lượng cuộc sống. Khuyến cáo thăm khám định kỳ và tư vấn bác sĩ khi có triệu chứng bất thường

Read More

NHỮNG VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP VỀ RĂNG

Những vấn đề thường gặp về răng

Răng miệng không chỉ ảnh hưởng đến thẩm mỹ mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc ăn uống, phát âm và sức khỏe tổng thể. Dưới đây là những vấn đề phổ biến liên quan đến răng, nguyên nhân, triệu chứng và cách phòng ngừa:

  1. Sâu răng

Nguyên nhân:

-Mảng bám tích tụ trên răng kết hợp với vi khuẩn, tạo ra axit làm hỏng men răng.

-Ăn nhiều thực phẩm chứa đường hoặc tinh bột, vệ sinh răng miệng kém.

Triệu chứng:

-Xuất hiện lỗ sâu trên răng, đau răng, nhạy cảm với đồ ăn nóng, lạnh, ngọt.

Phòng ngừa:

-Đánh răng đúng cách ít nhất 2 lần/ngày, dùng chỉ nha khoa, hạn chế đồ ngọt.

  1. Viêm nướu

Nguyên nhân:

-Mảng bám tích tụ lâu ngày gây viêm nhiễm ở vùng nướu.

-Thói quen vệ sinh răng miệng không tốt hoặc thiếu vitamin C.

Triệu chứng:

-Nướu sưng đỏ, chảy máu khi đánh răng, hơi thở có mùi hôi.

Phòng ngừa:

-Làm sạch mảng bám định kỳ, dùng nước súc miệng và đến nha sĩ kiểm tra thường xuyên.

  1. Viêm nha chu (bệnh quanh răng)

Nguyên nhân:

-Viêm nướu không được điều trị kịp thời, dẫn đến tổn thương các mô nâng đỡ răng.

Triệu chứng:

-Nướu tụt, răng lung lay, mủ ở chân răng, hôi miệng nghiêm trọng.

Hậu quả:

-Nếu không điều trị, viêm nha chu có thể gây mất răng.

Phòng ngừa:

-Khám nha khoa định kỳ để làm sạch cao răng, phát hiện sớm viêm nhiễm.

  1. Răng nhạy cảm (ê buốt răng)

Nguyên nhân:

-Men răng bị mòn, lộ ngà răng do chải răng quá mạnh, dùng thực phẩm quá nóng/lạnh.

Triệu chứng:

-Đau buốt khi ăn uống đồ nóng, lạnh, ngọt, hoặc chua.

Phòng ngừa:

-Sử dụng kem đánh răng dành cho răng nhạy cảm, tránh thực phẩm có tính axit.

. Hôi miệng

Nguyên nhân:

-Vệ sinh răng miệng không tốt, vi khuẩn tích tụ trên lưỡi hoặc trong khoang miệng.

-Các bệnh lý như sâu răng, viêm nướu, viêm nha chu.

Triệu chứng:

-Hơi thở có mùi khó chịu kéo dài.

Phòng ngừa:

-Đánh răng, vệ sinh lưỡi hàng ngày, dùng nước súc miệng và khám răng định kỳ.

  1. Mọc răng khôn

Nguyên nhân:

-Răng khôn mọc lệch, mọc ngầm hoặc không đủ chỗ gây đau và viêm.

Triệu chứng:

-Đau nhức, sưng lợi, khó há miệng hoặc nhiễm trùng quanh răng khôn.

Phòng ngừa:

-Thăm khám nha sĩ định kỳ để theo dõi sự phát triển của răng khôn.

  1. Răng bị nứt, mẻ hoặc gãy

Nguyên nhân:

– Chấn thương, cắn phải vật cứng hoặc răng yếu do sâu răng.

Triệu chứng:

-Đau khi nhai, răng nhạy cảm với nhiệt độ hoặc cảm giác cộm trong miệng.

Phòng ngừa:

-Tránh ăn thực phẩm quá cứng, mang bảo vệ răng khi chơi thể thao.

  1. Răng lệch lạc, khấp khểnh

Nguyên nhân:

-Di truyền, mất răng sớm hoặc thói quen xấu như mút ngón tay khi còn nhỏ.

Hậu quả:

-Ảnh hưởng đến thẩm mỹ, cắn nhai và dễ mắc bệnh lý răng miệng.

Giải pháp:

-Niềng răng chỉnh nha hoặc can thiệp chỉnh hình sớm.

  1. Nhiễm trùng tủy răng (viêm tủy)

Nguyên nhân:

-Sâu răng không được điều trị kịp thời, dẫn đến viêm hoặc hoại tử tủy.

Triệu chứng:

-Đau nhức dữ dội, nhất là vào ban đêm, nhạy cảm với nhiệt độ.

Điều trị:

-Lấy tủy răng, trám bít hoặc điều trị nội nha.

  1. Mất răng

Nguyên nhân:

-Viêm nha chu, sâu răng nghiêm trọng hoặc chấn thương.

Hậu quả:

-Ảnh hưởng đến khả năng ăn nhai và thẩm mỹ, gây tiêu xương hàm.

Giải pháp:

-Trồng răng giả, cấy ghép implant hoặc sử dụng cầu răng sứ.

Phòng ngừa các vấn đề về răng:

  • Vệ sinh răng miệng đúng cách:

Đánh răng ít nhất 2 lần/ngày, sử dụng chỉ nha khoa và nước súc miệng.

  • Chế độ ăn uống lành mạnh:

Hạn chế đồ ngọt, nước có ga, tăng cường thực phẩm giàu canxi và vitamin D.

  • Khám nha khoa định kỳ:

Đến nha sĩ 6 tháng/lần để kiểm tra và làm sạch cao răng.

  • Bảo vệ răng:

Sử dụng máng bảo vệ khi chơi thể thao và tránh thói quen cắn móng tay, nhai đá.

Chăm sóc răng miệng không chỉ giúp bảo vệ sức khỏe tổng thể mà còn duy trì nụ cười tự tin và thoải mái trong cuộc sống hàng ngày.

Read More

[CHUYÊN ĐỀ] SỨC KHOẺ VÀ CUỘC SỐNG TRUNG TÂM Y KHOA KỲ HOÀ – PHẦN 3

Tìm hiểu về các bệnh về đường tiêu hoá cùng với Bác sĩ CKII – BS. Nguyễn Văn Phước Chiến qua video ngắn sau đây!

============

🏥Trung tâm Y Khoa Kỳ Hòa

📝 Được Sở Y Tế cấp phép: số 00449/SYT-GPHĐ

☎ Hotline: 028 3868 1097

💒 Địa chỉ : 266A – 268 Đường 3/2, Phường 12, Quận 10, TP. Hồ Chí Minh.

Read More